Việc xác định từ loại trong câu rất quan trọng vì nó giúp ta làm bài nhanh chóng và hiệu quả hơn. Tuy nhiên hiện cô thấy có nhiều bạn học mãi nhưng không thể phân biệt được dùng như thế nào, hôm nay cùng cô ôn tập lại nhé!
⭐ 1. Noun:
- Sau a, an, the, this, that, these, those
- Sau my, your, her, his….
- Sau từ chỉ số lượng many, some, any…….
⭐ 2. Adj:
- Sau động từ tobe - Ex: She is beautiful
- Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó - Ex: This is an interesting book
- Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) : look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé!)
- Sau stay, remain, become
Ex: stay awake (thức tĩnh)
a. calm (chọn)
b. calmly
- Find + O + adj (chỉ vật)
Ex: I find this exercise difficult
Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra “found” là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài.
⭐ 3. Adv:
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam
- Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ex: She drives carefully / She carefully drives her car
- Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
- Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ex: She drives extremely carefully