Ôn lại ngữ pháp nào các bạn ơi !!!!
Participles (Phân từ)
I – Present participle (Hiện tại phân từ)
1. Định dạng:
Chủ động : V_ing
Bị động : Being + V PII
2. Cách sử dụng
- Phân từ ở hiện tại được sử dụng như 1 adjective (tính từ) trong câu
Ex: - VietNam is a developing country.
- The book looks interesting.
- Dùng để nối những câu chủ động có cùng chủ ngữ.
Ex: - I knew Lan was good at E. I asked her for help
=> Knowing Lan was good at E. I asked her for help.
- Được sử dụng để diển tả những hành động cùng chủ ngữ, cùng thời gian
Ex: I usually have lunch, watching TV and talking to my parent
- Được sử dụng để thay thế cho một mệnh đề quan hệ
Ex: The man who is sitting near me is my uncle
=> The man, sitting near me is my uncle
- Được sử dụng để thay thế cho một mệnh đề, thời gian, câu điều kiện
Ex: 1, When I entered the room, I found her sleeping
=> Entering the room, I found her sleeping.
2, If you learn harder, you will pass the exam
=> Learning harder, you’ll pass the exam.
3, Although he learnt hard, he failed the exam.
=> Learning hard, he failed the exam.
4, I am given a newspaper everyday I feel lucky.
=> Being given a newspaper everyday I feel lucky
NOTE:
- Để rút gọn câu sử dụng participle thì nhất thiết phải đồng chủ ngữ sau đó xác định Verb chính.
II – Past parcitiple (Quá khứ phân từ)
1, Được sử dụng như 1 tính từ trong câu
Form : Ved-2 (P.II)
Ex: His broken leg doesn’t matter to him
2, Được sử dụng để thay thế cho mệnh đề quan hệ trong câu bị động ở thì quá khứ
Ex: I like the poems which were written by Nguyen Du
=> I like the poems written by Nguyen Du
III-Perfect participle (Quá khứ phân từ hoàn thành)
Định dạng :
Chủ động : Have + Ved-2 ; Having Ved-2
Bị động: Having been PII
Use: Được sử dụng như past participle nhưng dung trong thì hoàn thành
Ex: The secret of universe which have fascinated people for centuries, are slowly being revealed
=> The secret of universe, having fascinated people for centuries, are slowly being revealed
• Summarize the participle forms
Active / Passive
The general forms: V_ing /Being + Ved-2
The continuous forms: V_ing /Being + Ved-2
The perfect forms: Having + Ved-2 /Having been + Ved-2
IV – Reducing the adverbial clause to participle phrases
- Mệnh đề phó từ là 1 mệnh đề đc bắt đầu bởi các từ phụ thuộc “ While, when, as, before, since, after….”
Ex: While I entered the room, he was sleeping.
=> Entering the room, I found her sleeping
• Cách chuyển đổi từ mệnh đề phụ thuộc sang 1 cụm phân từ
* Phải chắc chắn rằng chủ ngữ ở mệnh đề phụ thuộc và chủ ngữ ở mệnh đề độc lập là giống nhau
Ex: While technology creates a new job in some sector of economy, it takes away jobs in others.
=> Creating a new job in some sector of economy, it takes away jobs in others.
* Xoá bỏ chủ ngữ ở mệnh đề phụ thuộc và nếu cần thì chuyển S đó sang mệnh đề độc lập
* Sử dụng cụm phân từ để chuyển đổi mệnh đề phó từ
* Xóa bỏ hay giữ lại những từ phụ thuộc phải theo quy tắc sau
• Giữ lại before, since khi chúng ám chỉ về thời gian nhưng xóa as
Ex: Carol hasn’t come back since she came to the USA 3 years ago.
=> since coming to to the USA 3 years ago Carol hasn’t come back
• Xóa bỏ cả before, since, as khi chúng ám chỉ vì lí do
Ex: As she felt tired, she didn’t finish the homeword
=> Feeling tired, she she didn’t finish the homeword
• Giữ lại after, while, when khi cụm phân từ đi theo sau mệnh đề độc lập còn ngược lại thì xóa bỏ.
Ex: When I entered the room, I found her sleeping
=> Entering the room, I found her sleeping
=> I found her sleeping when entering the room.