Khác với Hiện tại đơn giản , Hiện tại giả định cách không có ở ngôi thứ ba số ít.Đặc biệt, Hiện tại giả định cách của To Be là Be ở tất cả các ngôi.
Ví dụ :
-The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách )
-It is requested that all shareholders be present
(Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt)
·Quá khứgiả định cáchcó hình thức giống nhQuá khứ đơn giản .Đặc biệt, Quá khứgiả định cách của To Be là Were ở tất cả các ngôi.
Ví dụ :
-If only hewere good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!)
-I wish Iwere a little bit taller (Tôi ớc gì mình cao thêm một tí)
-He talks as if heknew everything in the world (Hắn nói chuyện nh thể hắn biết mọi sự
trên đời vậy)
Công dụng
·Thể hiện ớc muốn hoặc hy vọng.
Ví dụ :
-Heaven help us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!)
-God save the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!)
·Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask , Demand , Insist , Require , Suggest , Propose .
Ví dụ :
-It is important that he pay on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn)
-He demands that he be told everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện)
·Quá khứgiả định cáchđược dùng sau If , If only(thể hiệnớc muốn), As if / As though .
Ví dụ :
-If Ihad much money, I would make a round-the-world tour
(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ làm một chuyến du lịch vòng quanh thế giới)
-If only Iknew her phone number ! (Giá mà tôi biết số điện thoại của cô ấy!)
-He shouted and jumped up and down as though hewere crazy (Nó la hét và nhảy cẫng lên nh điên dại)